BUTTERLY GLAYZER

TOANKING

Trung Uý
TRẢI NGHIỆM MÚT VỢT BUTTERLY GLAYZER

Do thấy có nhiều Bác đã mua dòng mút mới này, nhưng chưa ai up thông tin trải nghiệm mà lại rất nhiều người hỏi, nên em viết chút thông tin cho Anh Em tiện tham khảo,
Butterfly cho ra dòng mút mới lấy tên là Glayzer và có 2 mã là Glayzer + Glayzer 09c,
Thực tế Butterfly đã cho rất đầy đủ thông tin về hai mã này, tuy nhiên hôm nay em sẽ review chi tiết Glayzer do 09C em không chơi hợp,
Dễ để so sánh, khi Butter công bố Glayzer là một phiên bản áp dụng thế hệ bọt khí Sponge X ( y hệt Dignics), có lớp cao su làm theo công nghệ của Dignics ( nghĩa là bền hơn, dai hơn dòng tenergy) không rõ cái tên Glayzer có liên quan gì tới màu sắc của lớp bọt khí không “ màu ghi-Grey”, vì một số chuyên gia đoán rằng nó có nghĩa là Grey-Layer ( cái này chắc chỉ phòng dự án của Butterfly rõ nhất)
Ban đầu, chúng ta dễ mường tượng Glayzer là một phiên bản rẻ tiền hơn, mềm hơn, thông số kém hơn so với Dignics 05, tuy nhiên điều này dễ làm cho cảm nhận bị sai lệch bởi tính chất so sánh, hãy nghĩ đơn giản Glayzer là một phiên bản mới, và tính năng của nó như nào thì phải test thực tế mới dễ thấy:
- Thông tin cơ bản của Hãng ( kèm so sánh với Ten 05 và Dig05)
+ Độ cứng : Ten05 -36 Glayzer – 38 Dignics05 – 40 ( Tương ứng độ cứng ESN 46/47.5* - 48/50* - 52/53* của dòng Châu Âu)
+ Tốc độ : Ten 05- 83 Glayzer – 81 Dignics05 – 86
+ Độ xoáy: Ten 05- 76 Glayzer – 73 Dignics05 – 85
Qua bảng thông số cơ bản, Glayzer thậm chí có thể dùng chơi Backhand vì tốc độ còn thấp hơn cả Rozena ( 83),
-
- Trải nghiệm thực tế: Kết hợp cùng Super Fan ZLC + Gewo Nexxus EL43 + Glayzer Max 2.1mm
Cảm nhận ban đầu, mút khá mềm so với Dig05, độ ngậm bóng dường như rất nhiều, lớp cao su không quá giống Dignic cũng không giống Tenergy, nếu thấy nó 90% na ná lớp cao su của Nexxus EL53 ( kể cả độ cứng). Lớp bọt khí khá mịn mà êm, màu Ghi tương đối lạ mắt nhưng nhìn không cao cấp lắm, trọng lượng sau cắt khoảng 47-48g,
+ Đôi công : khá dễ, tuy nhiên cảm thấy mút khá mềm và không nhiều lực dù dán super zlc, bóng đi tầm trung bình ko cao, ngắn
+ Giật đôi công : bóng đi lành, ko xoáy cao, đường bóng đi ngắn và cảm nhận ngậm bóng tốt,
+ Giật moi: thực hiện dễ, ko cần kéo nhiều, tuy nhiên bóng sang khá hời hợt và ko chạy nhiều
+ Bạt : bóng đủ lực, nhưng thấy hơi êm và ko đã tay
+ cắt sỉa: bóng đi ngắn, ko cắm quá, ra lực bóng xoáy hơn chút và cũng an toàn,
+ giao bóng: tương đối tốt, bóng xoáy và chạy tốt khi phát lực xoáy, quả ngắn hơi nhẹ dễ bị flick và hất lại
+ kê chặn: khá an toàn, tuy nhiên phải đẩy lực khi xa bàn và bóng hơi thiếu lực trả,
+ Trái tay: như em dự đoán, Glayzer đánh trái khá ổn, giật đấm kê chặn đều ở mức tốt, tuy nhiên quả moi hơi bắn và khá khó thực hiện ban đầu, vấn đề là mút nặng 47-48g thì nếu dán trái sẽ làm combo bị nặng tương đối,
Đánh giá chung:
- tốc độ : 8.8/10
- Độ xoáy : 8.8/10
- Kê chặn : 8.9/10
- Cắt sỉa : 8.9/10
- Giao bóng : 9.0/10
- Lốp bóng : 9.0/10
Tổng kết: thực tế ko nên quá hy vọng vào Glayzer bởi Butterfly thường tuân theo nguyên tắc bất diệt là tiền nào của nấy, đã là mút tầm trung thì chỉ tầm trung, nó cho người chơi một cảm nhận là mút khá hời hợt, ko xoáy quá, ko nảy quá, không cứng quá, nếu đánh phải sẽ thấy mọi thứ hơi thiếu thiếu, còn đánh trái sẽ ổn hơn khi chơi được combo nặng,
Với giá tiền 900k thì chúng ta vẫn có một dòng mút mang thương hiệu nổi tiếng, chơi được, không xuất sắc nhưng khả năng tương đối bền,
Glayzer dán dòng mút cứng nảy đánh phải gì khá hợp, như Sardius, Carbonado , Solja,
Còn dán trái các dòng ALC mỏng ok,
(Cám ơn Sơn lãng tử và Trung phong lưu đã quay clip dù trời nồm đánh hơi lởm)
339110232_204156162227626_1751233603139753393_n.jpg
339092373_164654066470864_7842978414175492212_n.jpg
 
Last edited:

Bình luận từ Facebook

Top